Những từ vựng tiếng Nhật liên quan đến bảo vệ môi trường

Người Nhật có một từ để chỉ cảm giác hối tiếc mà họ cảm thấy khi một thứ gì đó có giá trị nhưng lại bị lãng phí: 'mottainai' (もったいない) và từ này cũng đã đại diện cho nhận thức về môi trường của đất nước mặt trời mọc. Người Nhật luôn được ngưỡng mộ bởi môi trường sống xanh và ít ô nhiễm bậc nhất thế giới hiện nay. Ngoài đầu tư vào các công nghệ hiện đại thì ý thức của người dân Nhật Bản là điều mà chúng ta rất đáng học hỏi. Từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường các em học sinh tại Nhật Bản đã được giáo dục về cách phân loại rác và việc này cũng đã trở thành một “văn hóa” độc đáo của người Nhật. Sau đây Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các bạn những từ vựng liên quan đến bảo vệ môi trường hay và sẽ có những từ vựng đặc trưng về việc phân loại rác!

Người Nhật nổi tiếng với văn hóa phân loại rác

Người Nhật nổi tiếng với văn hóa phân loại rác

Từ vựng và mẫu câu đi kèm

1. 省エネ   

Cách đọc:「しょうエネ」 

Ý nghĩa: Tiết kiệm năng lượng

Từ loại: Danh từ 

Ví dụ:

  • 省エネの新しい冷蔵庫に買い替えたら電気代が安くなった。: Khi tôi thay một chiếc tủ lạnh tiết kiệm năng lượng mới, hóa đơn tiền điện trở nên rẻ hơn.

  • 省エネと環境保護が主要な協力分野となっている。: Tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường trở thành những lĩnh vực hợp tác chính.

Tiết kiệm năng lượng là một trong những yếu tố rất được coi trọng hiện nay trong việc bảo vệ môi trường

Tiết kiệm năng lượng là một trong những yếu tố rất được coi trọng hiện nay trong việc bảo vệ môi trường

 

2. 節約する   

Cách đọc:「せつやくする」 

Ý nghĩa: Tiết kiệm

Từ loại: Danh từ する

Ví dụ:

  • クリスマス・プレゼントをオンラインで注文して時間を節約する: Tiết kiệm thời gian bằng cách đặt hàng quà Noel qua mạng.

  • 旅行に行くために節約する。: Để có thể đi du lịch tôi quyết định tiết kiệm tiền.

 

3. 処分する   

Cách đọc:「しょぶんする」 

Ý nghĩa: Bỏ đi

Từ loại: Danh từ する

Ví dụ:

  • 壊れたコピー機を処分した。: Tôi đã bỏ cái máy photo bị hư đi.

  • 引っ越しのため、使わなくなった家具を処分した。: Bỏ những đồ đạc không còn sử dụng nữa để chuyển nhà.

Hãy nhớ phân loại trước khi bạn bỏ những món đồ không còn xài nữa

Hãy nhớ phân loại trước khi bạn bỏ những món đồ không còn xài nữa

 

4. 分別する   

Cách đọc:「ぶんべつする」 

Ý nghĩa: Phân loại

Từ loại: Danh từ する

Ví dụ:

  • 家庭のゴミを分別する。: Phân loại rác của gia đình.

  • 日本は、ゴミの分別がとても大変だ。: Ở Nhật Bản rất nhọc trong việc phân loại rác.

 

5. もれる    

Ý nghĩa: Rò rỉ

Từ loại: Động từ

Ví dụ:

  • 水などが蛇口から少しずつもれる。: Nước chảy ri rỉ từ chiếc vòi nước.

  • 洗濯機のホースが壊れて、水が漏れてしまった。: Ống nước máy giặt bị hư nên nước bị rò rỉ.

Kiểm tra các thiết bị điện thường xuyên để tránh bị rò rỉ gây nguy hiểm và lãng phí tài nguyên

Kiểm tra các thiết bị điện thường xuyên để tránh bị rò rỉ gây nguy hiểm và lãng phí tài nguyên

 

6. 貼る   

Cách đọc:「はる」 

Ý nghĩa: Dán

Từ loại: Động từ 

Ví dụ:

  • 値札を製品に貼る。: Dán giá tiền vào sản phẩm.

  • 博物館の出入り口にポスターが貼ってある。: Có tấm áp phích dán ở lối ra vào của bảo tàng.

 

7. 買い換える   

Cách đọc:「かいかえる」 

Ý nghĩa: Mua đồ mới thay đồ cũ

Từ loại: Động từ 

Ví dụ:

  • そんなに高いお金をかけて修理するくらいなら、 新しいのに 買い換えた方がいい。: Nếu nó quá mắc để sửa chữa thì tốt hơn là chỉ cần thay thế nó bằng một cái mới.

  • 子どもが出来たり家族が増えるタイミングで、車を買い換える人は多いと思う。: Tôi nghĩ rằng nhiều người thay một chiếc xe mới khi họ có con.

Mua đồ mới thay đồ cũ

 

8. 燃えるごみ/可燃ごみ/燃やせるごみ   

Cách đọc:「もえるごみ/かねんごみ/もやせるごみ」 

Ý nghĩa: Rác có thể đốt 

Từ loại: Danh từ 

Ví dụ:

  • ここでは火曜日と金曜日が可燃ごみのひだ。: Ở đây thứ ba và thứ sáu là ngày vứt rác đốt được.

  • 今回は可燃ゴミ、不燃ゴミ、資源ごみの違いなど、複雑な日本のゴミ捨てルールを勉強してみましょう。: Lần này, chúng ta hãy nghiên cứu các quy tắc xử lý rác phức tạp của Nhật Bản như sự khác biệt giữa tác có thể đốt, rác không thể đốt và rác thải có thể tái chế.

 

9. 資源ごみ   

Cách đọc:「しげんごみ」 

Ý nghĩa: Rác có thể tái chế

Từ loại: Danh từ 

Ví dụ:

  • 私達は資源ごみを非資源ごみから分別する。 : Chúng tôi phân loại rác có thể tái chế ra khỏi rác không thể tái chế.

  • 家庭でもスーパーマーケットでも、一人一人が自覚を持ってほぼ完璧に資源ごみを分けることができれば、廃棄物の適切な処理が実現できます。 :Dù ở nhà hay ở siêu thị, nếu mỗi người có thể phân loại rác có thể tái chế một cách có ý thức và gần như hoàn hảo thì việc xử lý rác thải đúng cách sẽ có thể thực hiện được.

Ở Nhật sẽ chia thành 3 loại rác: rác có thể tái chế, rác có thể đốt được, rác không thể đốt được

Ở Nhật sẽ chia thành 3 loại rác: rác có thể tái chế, rác có thể đốt được, rác không thể đốt được

 

10. 燃えないごみ/不燃ごみ/燃やせないごみ   

Cách đọc:「もえないごみ/ふねんごみ/もやせないごみ」 

Ý nghĩa: Rác không thể đốt

Từ loại: Danh từ 

Ví dụ:

  • 可燃ごみと不燃ごみは必ず正確に分別して排出して下さい。: Đảm bảo phân loại và bỏ chính xác rác có thể đốt được và rác không thể đốt được.

  • 不燃ごみの回収は毎週火曜日です。: Rác thải không thể đốt được thu gom vào thứ Ba hàng tuần.

Luyện tập

1)新しい洗濯機に買い換えたら水道代が(   )できました。

a. 節約     b. しょうエネ

 

2)古くなったテレビを(   )した。

a. 分別     b. 処分

 

3)ビンはよく(   )からリサイクルに出してください。

a. もれて    b. すすいで

 

4)不燃ごみと可燃ごみを(   )して捨ててください。

a. 分別     b. 処分

 

5)段ボール箱は(   )から資源ゴミに出してください。

a. 貼って    b. つぶして

 

Đáp án: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b

 

Tại Nhật Bản rác sẽ được phân loại thành 4 loại: rác có thể đốt, rác không thể đốt, rác tái chế và rác cỡ lớn. Thật thú vị phải không nào? Trong khi Việt Nam hay các nước trên thế giới đều phân loại theo rác hữu cơ, rác vô cơ thì Nhật Bản xây dựng một hệ thống phân loại rác rất riêng. Để có thể vừa học từ vựng vừa biết thêm được nhiều kiến thức thú vị về Nhật Bản, các bạn hãy chờ đón những bài học tiếp theo của Phuong Nam Education nhé!

 

>>> Xem thêm bài viết tại: Những từ vựng tiếng Nhật bạn cần phải biết khi đi thuê nhà

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Học từ vựng Katakana N2
Học từ vựng Katakana N2

Nếu bạn có nền tảng tiếng Anh vững chắc, chắc chắn quá trình học từ Katakana của bạn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều, tuy nhiên nếu khi bạn đã sử dụng...

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề tìm kiếm việc làm
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề tìm kiếm việc làm

Nếu bạn đang cần tìm kiếm việc làm nhưng lại khó khăn trong việc thiếu vốn từ ở lĩnh vực này thì bài viết dưới đây dành cho bạn

Những từ vựng tiếng Nhật bạn cần phải biết khi đi thuê nhà
Những từ vựng tiếng Nhật bạn cần phải biết khi đi thuê nhà

Ở Việt Nam khi bạn được cá nhân hoặc một tổ chức nào đó giới thiệu nhà trọ cho bạn, thường bạn sẽ phải trả một khoản phí cho họ gọi là “tiền hoa...

Những tính từ chỉ người trong tiếng Nhật
Những tính từ chỉ người trong tiếng Nhật

Ngay từ lúc mới bắt đầu học tiếng Nhật chúng ta đã được học về những tính từ chỉ người, nhưng lên đến một trình độ cao hơn, thường chúng ta sẽ giảm...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat