Cấu trúc ngữ pháp thể hiện ý định trong tiếng Nhật

Trong quá trình sử dụng tiếng Nhật, đã bao giờ bạn muốn diễn tả ý định của mình với sự quyết tâm, cố gắng hay chưa? Dù ít hay nhiều, chắc hẳn những mẫu câu tương tự như thế sẽ tồn tại trong đối thoại đời sống.

Thể hiện quyết tâm, cố gắng của mình qua các mẫu ngữ pháp

Thể hiện quyết tâm, cố gắng của mình qua các mẫu ngữ pháp

Những mẫu ngữ pháp trong bài học lần này sẽ giúp bạn có thể đặt câu diễn tả dự định của mình với sự cố gắng, hoặc đôi lúc diễn tả những ý định không xảy ra như mong muốn. Hãy cùng bắt đầu bài học nhé!

Ngữ pháp

~ことにする・~ことにしている

Cấu trúc

V(辞書形)・Vている・Vない形 + ことにする

V(辞書形)・Vない形 + ことにしている

Quyết định; Cố gắng...

Cách dùng: Dùng trong câu khi diễn tả sự chủ động của chủ thể trong việc thực hiện hành động nào đó. Biểu đạt sự quyết tâm của chủ thể.

Ví dụ:

  • パソコンが壊れたので、新しいのを買うことにした

Máy tính bị hỏng nên tôi quyết định mua cái mới.

  • タバコをやめることにした

Tôi đã cố gắng bỏ thuốc lá.

  • 毎日、ヨガすることにしています

Tôi cố gắng tập yoga mỗi ngày.

Thể hiện quyết tâm, cố gắng của mình qua các mẫu ngữ pháp

Tôi cố gắng học tiếng Nhật mỗi ngày

~ようにする・~ようにしている

Cấu trúc:

V(辞書形)・Vない形 + ようにする・ようにしている

Cố gắng làm...

Cách dùng: Dùng trong câu khi muốn diễn tả dự định sẽ làm hay không làm điều gì đó, thường nhấn mạnh sự cố gắng làm việc gì đó để thay đổi theo hướng tốt lên. ようにしている diễn tả việc đang được thực hiện đều đặn.

Ví dụ:

  • 授業時間に遅れないようにしている

Tôi cố gắng không đến trễ giờ học.

  • 私はなるべく自分で料理を作るようにしている

Tôi cố gắng tự nấu ăn càng nhiều càng tốt.

  • 肉をたくさん食べないようにしています

Tôi cố gắng không ăn quá nhiều thịt.

Tôi cố gắng đánh răng sau mỗi bữa ăn

Tôi cố gắng đánh răng sau mỗi bữa ăn

~(よ)うとする

Cấu trúc

V(Thể ý chí) + (よ)うとする

Sắp; Định; Đang cố...

Cách dùng

  • Dùng trong câu khi diễn tả việc nỗ lực, cố gắng làm điều gì đó hay ý định làm điều gì đó. Thực hiện hành động trong khoảnh khắc chứ không phải mục tiêu ở tương lai xa.
  • Khi dùng ở thì quá khứ ようとした thì diễn tả ý định cố gắng làm điều gì đó nhưng không được như ý muốn. Nếu dùng ở tiếp diễn ようとしている thì diễn tả một điều gì sắp bắt đầu. Ngữ pháp này ít dùng thì hiện tại ようとする.

Ví dụ

  • 昨日の夜は眠ろうとしても眠れなった。

Tối qua tôi đã cố gắng ngủ lắm nhưng vẫn không ngủ được.

  • 説明しようとしたが、彼氏は話を聞こうとはしなかった。

Tôi cố giải thích nhưng bạn trai lại không nghe.

  • 桜の花が散ろうとしています

Hoa anh đào đang sắp rơi xuống.

Mặt trời sắp lặn ở phía Tây

Mặt trời sắp lặn ở phía Tây

~つもりだ・~つもりだった

Cấu trúc

V(普通形)・Aい・Aな・Nの  + つもりだ・つもりだった

Đã định làm; Cứ nghĩ là… mà lại; Ngỡ rằng...

Cách dùng: Dùng trong câu khi muốn diễn tả ý định làm gì, nghĩ làm gì nhưng sự thật, kết quả lại không phải vậy.

Ví dụ:

  • よくチェックしたりだったが、まだ間違いがあった。

Tôi tưởng đã kiểm tra kỹ rồi nhưng vẫn còn sai sót.

  • 彼氏と出かけるつもりだったのに、忙しすぎてできなかった。

Tôi đã định đi chơi với bạn trai nhưng lại bận quá không đi được.

  • 私は今年60歳ですが、まだまだ若いつもりです

Năm nay tôi đã 60 tuổi rồi mà cứ nghĩ mình vẫn còn trẻ.

Tôi tưởng mình đã bỏ bóp vào trong túi xách rồi mà lại không thấy

Tôi tưởng mình đã bỏ bóp vào trong túi xách rồi mà lại không thấy

Luyện tập

Hãy chọn 1 đáp án đúng cho các vị trí trong ngoặc của các câu dưới đây:

1. 今度の土曜日はどこへも行かないで家で(    )ことにした。

  a. ゆっくりできる    b. ゆっくり休む     c. ゆっくり休んでいられる

2. 私はもう油の多い料理は(    )ようにしよう。

  a. 食べない       b. 食べられない     c. 食べていない

3.  薬は好きじゃないと言って、(    )病院から出た薬を飲もうとしない。

  a. わたしは       b. 山口さんは      c. わたしも夫も

4. 電車に乗ろうとしたら、(    )。

  a. 電車が来た      b. 電車のドアが開いた  c. 電車のドアが閉まった

5. これ、ねずみに見えますか。自分ではねこを(    )つもりですが…。

  a. かく         b. かいた        c. かこうという

Đáp án: 1-b; 2-a; 3-b; 4-c; 5-b

 

Để thể hiện ý định của bản thân trong tiếng Nhật, có rất nhiều mẫu ngữ pháp có sự giống nhau về ý nghĩa nhưng được sử dụng trong bối cảnh khác nhau nên người học tiếng Nhật cần lưu ý cẩn thận để không áp dụng sai nhé.

>>> Xem thêm bài viết tại: Tìm hiểu ngữ pháp N3 thể hiện mong muốn - đề nghị

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Đa dạng cách dùng của “そうです” trong ngữ pháp N3
Đa dạng cách dùng của “そうです” trong ngữ pháp N3

Cấu trúc ngữ pháp “そうです” là 1 trong những mẫu ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn cho người học. Bởi có khá nhiều cấu trúc ngữ pháp...

Đa dạng các cách dùng của “よう” trong ngữ pháp N3
Đa dạng các cách dùng của “よう” trong ngữ pháp N3

Nếu đã đi đến trình độ N3 trong tiếng Nhật, chắc hẳn bạn đã học qua mẫu câu ように chỉ mục đích ở trình độ N4. Bên cạnh cách dùng này, よう có rất nhiều...

Một số mẫu câu được sử dụng như giới từ trong ngữ pháp N3
Một số mẫu câu được sử dụng như giới từ trong ngữ pháp N3

Nhắc đến giới từ, chắc hẳn ai ai cũng đã học và nắm được qua tiếng Nhật trình độ sơ cấp. Tuy nhiên, bạn có biết rằng ở trình độ N3 có những mẫu câu...

Nắm vững các trợ từ tiếng Nhật N3 (Phần 2)
Nắm vững các trợ từ tiếng Nhật N3 (Phần 2)

Trong câu, trợ từ sẽ đi kèm với các loại từ khác để có thể biểu thị mối liên hệ giữa các nhóm từ độc lập hoặc dùng để biểu thị sắc thái của một đối...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat